Thiết kế NX9 Bài 7:Các lệnh thết kế trên modeling

Posted by vuvy 23/09/2017 0 Comment(s) Siemens NX,

1. Datum/Point:

a. Datum Plane :

Tạo mặt chuẩn theo các mục trong Type:

Để tạo mặt phẳng tham chiếu, làm theo bước sau:

+ B1: Insert > Datum/Point > Datum Plane 
Hoặc chọn lệnh Datum Plane trên thanh công cụ.
+ B2: Chọn các loại quy chiếu mặt từ mục Type (theo mục đích cần làm).


*At Distance: Tạo mặt quy chiếu song song với 1 mặt nào đó với khoảng cách
cho trước.

* At Angle: Tạo mặt quy chiếu với 1 góc xác định so với mặt khác.

Bisector: Tạo mặt tham chiếu nằm giữa 2 mặt được chọn (2 mặt phẳng được chọn phải song song nhau).

*Tangent: Tạo mặt quy chiếu tiếp xúc với 1 mặt cong và có thể là tiếp xúc giữa
2 body.

*Curves and Points: Tạo mặt phẳng qua 1 đường và 1 điểm, qua 3 điểm.

b. Datum Plane Grid:

Chia lưới mặt

c. Datum Axis :

Tạo trục chuẩn theo Type:

d. Datum CSYS  :

Tạo hệ trục chuẩn.

e. Point  :

Tạo điểm bằng cách chọn hoặc nhập giá trị tọa độ.

 

2. Curve :

a. Line :

Vẽ đường thẳng
Điểm bắt đầu: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến.
Điểm kết thúc: chọn phỏng đoán, điểm, tiếp tuyến, theo phương trục X, trục
Y, trục Z, tạo 1 góc so với đường, vuông góc với mặt.

b. Arc/Circle  :

Vẽ cung tròn với 3 điểm hoặc tâm và 2 điểm
Mỗi điểm có thể chọn theo điểm, tiếp xúc…

c. Lines And Arcs  :

- Line Point-Point: đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Line Point-XYZ: đường thẳng đi qua 1 điểm và theo hướng trục X hoặc Y
hoặc Z.
- Line Point-Parallel: đường thẳng qua 1 điểm và song song với 1 đường
thẳng khác.
- Line Point-Perpendicular: đường thẳng qua 1 điểm và vuông góc với 1
đường thẳng khác.
- Line Point-tangent: đường thẳng qua 1 điểm và tiếp tuyến với 1 đường cong.
- Line tangent-tangent: đường thẳng tiếp tuyến với 2 đường cong.
- Arc Point-Point-Point: cung tròn qua 3 điểm.
- Arc Point-Point-tangent: cung tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1 đường.
- Arc tangent-tangent-tangent: cung tròn tiếp tuyến với 3 đường.
- Arc tangent-tangent-Radius: cung tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán kính.
- Circle Point-Point-Point: đường tròn qua 3 điểm.
- Circle Point-Point-tangent: đường tròn qua 2 điểm và tiếp tuyến với 1 đường.
- Circle tangent-tangent-tangent: đường tròn tiếp tuyến với 3 đường.
Circle tangent-tangent-Radius: đường tròn tiếp tuyến với 2 đường và bán kính.

c. Rectangle: vẽ hình chữ nhật  :

d. Polygon: vẽ đa giác  :

e. Conic Curves (ellipse, parabola, hyperbola):

f. Helix  :

g. SpLine  :

Vẽ đường cong với các điểm được chọn

h. Studio SpLine : 

i. Text  :

Tạo chữ trên mặt phẳng, mặt cong, dọc theo đường.

 

3. Curve from Curves:

a. Offset Curve :

Distance: Offset theo khoảng cách, chọn số lần copy, chọn hướng.
Draft: chọn đường, chọn chiều cao, góc nghiêng, số lần copy.
Law control: chọn theo luật offset

3D Axial: Offset theo 3D

b. Circular Blend Curve :

Nối 2 đường 3D lại với nhau theo tiếp tuyến tại 2 điểm nối với đường.
Chọn lần lượt 2 đường cần nối lại, chọn điểm làm bán kính.

c. Offset Curve in Face  :

Offset đường trên bề mặt

d. Bridge Curve  :

 

Tạo cầu nối giữa đường với điểm, đường, đường biên bề mặt…

e. Project Curve  :

Chiếu đường lên mặt cong.
Chọn đường, chọn bề mặt được chiếu.

f. Combined Projection :

Kết hợp 2 đường thành 1

g. Mirror Curve  :

Tạo ảnh đường cong

 

4. Curve from Bodies:

a. Intersection Curve  :

Đường giao nhau

1: hình, khối
2: mặt, tấm
3: đường giao nhau

b. Isoparametric Curve  :

Tạo vector tham số U/V.

c. Section Curve  :

Tạo đường giao nhau giữa mặt và vật, mặt, đường.
Trong phần Type, có 4 lựa chọn: Selected Planes, Parallel Planes, Radial Planes, Planes Perpendicular to Curve.
+ Selected Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (mặt XZ) đã có hoặc tạo mặt trong phần Specify Plane

+Parallel Planes: chọn đối tượng, chọn mặt (có thể tạo), chọn điểm đầu, điểm cuối (nhập giá trị kích thước) và chọn bước nhảy.

+Radial Planes: chọn đối tượng, chọn vector, chọn điểm, chọn góc bắt đầu, góc kết thúc, bước nhảy góc.

+ Planes Perpendicular to Curve: chọn đối tượng, chọn đường. Trong phần Planes Location, mục Spacing có 5 lựa chọn:
Equal Arc Length: chọn phần trăm bắt đầu và kết thúc đường, chọn số lần copy. 

Equal Parameters: tương tự như trên.

Geometric Progression: cũng chọn như phần trên, có thêm phần Ratio. Ratio lớn hơn bằng 1 thì giống như trên, lớn hơn 1 thì điểm bắt đầu tại điểm đầu và chia theo tỉ lệ cho tới điểm cuối, và nhỏ hơn 1 thì ngược lại.
Incremenl Arc Length: chia theo góc so với đường.

5. Edit Curves:

a. X-Form   :

Chọn đối tượng, chia lưới đối tượng theo vecto U và V.
Chọn điểm trên lưới, duy chuyển điểm đó theo ý muốn.

b. Trim Curve :

Cắt phần không cần thiết trong đường.
Chọn đường cần cắt, chọn mặt hoặt điểm giao nhao, chọn hướng cần cắt.

c. Trim Corner :

Vạc góc, chọn 2 đường giao nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Comment