Tự học RevitMep 2013_Bài 1:Hướng dẫn Tạo dự án mới trong revit

Posted by vuvy 27/09/2017 0 Comment(s) Tự học RevitMep,

1/ TẠO DỰ ÁN MỚI:

Việc tạo dự án mới đã được giới thệu tại Phần 1 – Các công cụ chung cho tất cả Revit 2013. Trong phần này tôi chỉ giới thiệu công cụ cho dự án MEP – Thiết kế cơ khí, điện, nước. Trong dự án MEP, có hai mục bắt buộc là Systems và Architecture.

1.1. Chọn chuyên ngành thiết kế:
Để màn hình giao diện đỡ rậm rạp, nên chọn chuyên ngành thiết kế như đã giới thiệu tại Phần 1.

b1:  Ra lệnh Options.

b2.  Hộp thoại hiện ra.
b3.  Nhấn User Interface.
b4.  Nhấn đánh dấu chọn tất cả trừ :

b5.  Nhấn OK.

 

1.2. Ra lệnh tạo dự án mới:

b1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:
+  Khi bắt đầu khởi động phần mềm: Projects  > Mechanical Template.

  +Project > New hoặc Dùng Trình đơn: File >New  >Project (hình dưới bên phải).

 

b2.  Nhấn OK kết thúc tạo dự án. Một cửa sổ mới được tạo ra để thiết kế.
b3.  Màn hình hiện ra các dải công cụ, trình duyệt – Project Browse và thanh Properties - đặc tính của đối tượng hoặc khung nhìn theo chuyên ngành MEP.

 

1.3. Lưu trữ dự án:

b1.  Ra lệnh Save như đã giới thiệu.
b2.  Hộp thoại hiện ra. Đặt tên dự án. Trong bài thực hành gõ “MEP-truong ky thuat”.

b3.  Nhấn Save.

 

2/ THIẾT LẬP CHO DỰ ÁN:

2.1. Thiết lập các thông tin chung cho dự án:

Các thông tin này sẽ được lưu vào và xuất ra tại hồ sơ thiết kế.
b1.  Ra lệnh Manage > Project Information.

b2.  Hộp thoại hiện ra.
b3.  Organization Name: tên cơ quan. Gõ tên tại cột bên phải.
b4.  Organization Description: mổ tả cơ quan. Gõ tại cột bên phải.
b5.  Building Name: tên tòa nhà.
b6.  Author: tên tác giả.
b7.  Clien Name: tên khách hàng. Gõ tên tại cột bên phải.

b8.  Project Address: địa chỉ dự án. Nhấn nút Edit, hộp thoại hiện ra (hình dưới bên phải),
gõ địa chỉ, nhấn OK.

b9.  Project Name: gõ tên dự án.
b10. Project Number: số thứ tự dự án.
b11. Nhấn OK, kết thúc lệnh.

 

2.2. Thiết lập thông tin năng lượng của Dự án:

Thông tin của năng lượng của dự án gồm địa điểm, loại công trình, cấu trúc tòa nhà v.v….
Các thông số này sẽ ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống cơ khí của tòa nhà như điều hòa không
khí, cấp nhiệt, làm mát, cấp thoát nước v.v…
a1.  Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

a2.  Building Type: loại công trình, nhấn chọn một trong các loại công trình được liệt kê.

+ Office: văn phòng.
+  Parking Garage: nhà đỗ xe.
+  Penitentiary: nhà tù.
+  Perfoming Arts Theatrs: nhà hát.
+  Police Station: trạm cảnh sát.
+  Post Office: bưu điện.
+  Religione Building: nhà thờ.
+  Shool or Univercity: trường học.
+  Museum: viện bảo tàng.
+  …..
+  Trong ví dụ này chọn Shool or Univercity: trường học.

 

a3.  Location: vị trí công trình, nhấn chọn địa điểm xây dựng công trình. Vị trí này sẽ là cơ sở về khí hậu để phân tích, tính toán nhu cầu cung cấp khí nóng sưởi ấm hoặc khí lạnh làm mát.

+Nhấn nút như hình dưới.

+  Hộp thoại tiếp theo hiện ra.
+  Nhấn mũi tên tại Define Location by: chọn phương thức xác định vị trí:
 *Default City List: chọn theo danh sách các thành phố có sẵn:
City: thành phố. Nhấn mũi tên, các thành phố hiện ra. Nhấn chọn thành phố có
công trình xây dựng.
 *Latitude: vĩ độ.
 *Lonitude: kinh độ. Kinh độ và vĩ độ được tự động hiển thị khi chọn thành phố.

* Internet Mapping Service: chọn theo bản đồ internet. Phương án này phải
nối mạng. Hộp thoại có các thông số:
* Project Address: gõ tên thành phố hoặc địa phương, nhấn Search.
Trong ví dụ này, tôi chọn Mỹ Đình, Từ liêm, Hà Nội.

Weather: thời tiết. Hộp thoại có các cột nhiệt độ của từng tháng trong năm.
* Nếu theo trạm khí tượng, nhấn đánh dấu ON  Use clossed weater station.
Nhiệt độ của các tháng theo mặc định.
* Xóa dấu tại đây, có thể cho nhiệt độ tùy ý.

*  Nhấn OK, trở lại hộp thoại trước.

 

a4.  Ground Plane: mặt bằng nền móng: nhấn mũi tên, chọn một trong các cao trình có trong bản vẽ.

+ Mặc định là cao trình thấp nhất.
+ Trong ví dụ này, để nguyên là 01-Entry Level.

 

a5.  Building Service: dạng cung cấp cho công trình. Nhấn mũi tên, chọn:

+  Mặc định là VAV (Variable Air Volume) – Single Duct: thể tích không khí không
cố định, ống đơn. Trong ví dụ này, để nguyên mặc định.
+  Radiant Heater – Flue: cấp nhiệt lan tỏa bằng ống hơi.
+  Radiant Heater – No Flue: cấp nhiệt lan tỏa không dùng ống hơi.
+  Radiant Heater – Multi-burner: cấp nhiệt lan tỏa bằng lò sưởi.
+  Forced Convection Heater– Flue: cấp nhiệt bằng dòng đối lưu có ống hơi.
+  Forced Convection Heater– No Flue: cấp nhiệt bằng dòng đối lưu không có ống
hơi.

> Infiltration Class: cấp độ thẩm thấu của công trình. Xác định mức độ không khí
lọt vào tòa nhà qua các khe hở. Nhấn mũi tên, chọn:

>Building Construction: cấu trúc tòa nhà. Tại đây nhấn nút Browse.

> Sliver Space Tolerance: dung sai của không gian phòng. Gõ số. Thông số này được hiểu như sau: Giá trị này, cho phép những khe trống trong tòa nhà có các cạnh song song cách nhau nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đã cho liền kề với không gian phòng thì phòng lớn không bị coi là tiếp xúc với môi trường bên ngoài (exterior) nếu khe trống đó bị quên không gán không gian phòng (space).

> Report Type: kiểu bảng kết quả. Nhấn , chọn một trong các kiểu sau:

> Nhấn OK tiếp kết thúc lệnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Comment