1/ Công cụ Mesure Between :
Công cụ measure between dùng để đo khoảng cách và góc giữa các dt. Các dt có thể dùng để đo là các
mặt, các đường và các điểm.
Click vào Measure Between trên thanh công cụ. Hoặc vào Analyze-> Measure Between. Hộp
thoại Measure Between xuất hiện.
a. Chọn kiểu kích thước:
- Between: Các kích thước độc lập với nhau.
- Chain: Các kích thước có mối liên hệ với nhau, điểm cuối của kích thước thứ nhất là điểm đầu của kích
thước sau.
- Fan: Các kích thước chung nhau một điểm đầu.
- Measure item: Khi click vào measure item, hộp thoại measure item xuất hiện.
Cách sử dụng ht measure item: (Xem phần sau).
b. Selection1 Mode:
- Any geometry: Cho phép chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh, điểm…
Vị trí bắt điểm để ghi kích thước nằm trên đối tượng. Chế độ này dc kích hoạt mặc định.
- Any geometry, infinite: Chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh, điểm…Vị trí đặt kích thước không nhất thiết
phải nằm trên đối tượng.
- Picking Point: Dùng con trỏ tạo một điểm.
- Point Only: Chỉ chọn dc các dt là các điểm.
- Edge Only: Chỉ chọn dc các dt là các cạnh, đường.
- S Only: Chỉ chọn dc các dt là các mặt.
- Picking Axis: Dùng con trỏ clickick lên màn hình để tạo một trục (Axis). Trục tạo thành có phương vuông
góc với màn hình.
- Intersection: Chọn một điểm là giao điểm của hai cạnh hoặc giữa một cạnh với một mặt.
- Edge limits: Chọn điểm ghi kích thước là một trong hai đầu mút của một cạnh.
- Arc center: Chọn điểm ghi kích thước là tâm của một cung tròn.
- Coordinate: Tạo một điểm ghi kích thước bằng cách nhập các tạo độ.
c. Selection2 mode: (các lựa chọn giống với Selection1 mode).
d. Calculation Mode: Chọn kiểu tính toán giá trị của kích thước tạo thành.
- Exact else approximate: Kích thước tạo thành có giá trị chính xác nếu không tính được giá trị chính xác
chương trình sẽ thể hiện giá trị xấp xỉ.
- Exact: Kích thước chính xác.
- Approximate: Kích thước xấp xỉ.
e. Keep Measure: Giữ lại kích thước vừa tạo.
f. Customize: Chọn các thông số của kích thước cần hiển thị. Các thông số này xuất hiện trong ô Result.
Khi clickick vào Customize, hộp thoại Measure Between Customization xuất hiện.
- Minimum distance: Hiển thị kích thước nhỏ nhất trên màn hình.
- Angle: Hiển thị góc giữa các dt (nếu có).
- Components: Hiển thị giá trị của kích thước khi chiếu lên các trục toạ độ.
- Point1: Hiển thị toạ độ của điểm thứ nhất của kích thước.
- Point2: Hiển thị toạ độ của điểm thứ hai của kích thước.
g. Other Axis: Chọn một hệ trục toạ độ để thể hiện các thông số của khích thước.
2 / Measure Item:
Công cụ Measure Item dùng để đo các kích thước: Chiều dài, diện tích, chu vi, thể tích…và xác định vị trí của đối tượng.
Clickick vào Measure Item trên thanh công cụ. Hộp thoại Measure Item xuất hiện.
Clickick vào Customize, hộp thoại Measure item Customize xuất hiện. Trong hộp thoại có rất nhiều các
lựa chọn để mô tả các thông số của đối tượng.
3/ Measure Inertia:
Công cụ Measure Inertia dùng để đo mô-men quán tính của các mặt hoặc các vật thể có thể tích.
Clickick vào Measure Inertia trên thanh công cụ, hộp thoại Measure Inertia xuất hiện.
Clickick vào đối tượng cần đo, hộp thoại Measure Inertia hiển thị các thông số của vật thể vừa chọn.
- Keep Measure: Để giữ lại kết quả đo trên màn hình.
- Customize: Lựa chọn các thông số cần hiển thị.
- Export: Xuất kết quả ra một file dữ liệu.