Phần mềm autocad 2007 là gì?
Chắc hẳn có nhiều bạn đã nghe đến phần mềm autocad 2007, tuy nhiên, các bạn có thật sự hiểu về phần mềm này hay không?
CAD là gì?
Sử dụng phần mềm autocad
CAD là chữ viết tắt của Computer – Aid Design/Computer – Aided Drafting (vẽ và thiết kế với sự trợ giúp của máy tính). Phần mềm CAD đầu tiên là SKETCHPAD xuất hiện năm 1962 được viết bởi Ivan Sutherland thuộc Viện kỹ thuật Massachuselts.
Các phần mềm của CAD có ba đặc điểm nổi bật sau:
- Chính xác
- Năng suất cao nhờ những lệnh sao chép
- Dễ dàng trao đổi với các phần mềm khác
Hiện nay trên thế giới có hàng ngàn phần mềm CAD và một trong những phần mềm thiết kế trên máy tính cá nhân phổ biến nhất là Autocad.
Autocad sử dụng các đối tượng nguyên thủy để xây dựng các đối tượng từ đơn giản đến phức tạp. Autocad hỗ trợ các công cụ có khả năng tùy biến cao thông qua ứng dụng lập trình ngôn ngữ C++
Với sự phát triển không ngừng nghỉ của mình thì Autodesk đã giúp AutoCAD ngày càng mạnh mẽ hơn ở nhiều mặt so với phiên bản đầu tiên. Từ Autocad 2007 đã được cải thiện các công cụ hỗ trợ người dùng dựng và chỉnh sửa các mô hình 3D tốt hơn và dễ dàng hơn. Đến AutoCAD 2010 thì đã phát triển thêm chức năng quản lý đối tượng theo tham số và mô hình lưới.
Lý do khiến Autocad trở nên nổi tiếng
Lý do nào khiến autocad nổi tiếng?
Ngày nay, Autocad là một phần mềm quan trọng trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng và một số lĩnh vực khác.
- Autocad được ứng dụng để vẽ bản vẽ kỹ thuật cho thiết kế 3D hệ thống băng tải 22 m
- Autocad được ứng dụng để vẽ bản vẽ kỹ thuật cho thiết kế 2D hệ thống băng tải 22 m
Một trong các lý do khiến Autocad trở thành một phần mềm phổ biến bậc nhất, ứng dụng được cho nhiều lĩnh vực, từ cơ khí đến kiến trúc, xây dựng đó là Autocad có thể giúp ta thiết lập được bản vẽ, vẽ và hiệu chỉnh được các hình dạng bất kỳ trong các bản vẽ kỹ thuật cơ khí, hay xây dựng thông qua các lệnh vẽ và các lệnh hiệu chỉnh cần thiết trong khi vẽ.
Hơn nữa, Autocad in được bản vẽ chính xác theo đúng tỉ lệ và có thể xuất bản vẽ sang nhiều định dạng tương thích với các phần mềm khác. Giao diện và các lệnh trong Autocad thì dễ dàng cho người sử dụng, ngôn ngữ sử dụng trong giao diện thường là tiếng anh đơn giản nên không quá gây khó khăn cho người sử dụng.
Ngoài ra việc thực hiện các lệnh trong Autocad là khá dễ dàng cho người sử dụng. Để thực hiện các lệnh trong Autocad ta có thể dùng một trong các các cách sau:
- Chọn lệnh trong thanh thực đơn (menu Bar)
- Chọn lệnh trên các thanh công cụ (Toolbar)
- Thực hiện lệnh bằng tổ hợp phím
- Gõ lệnh trực tiếp câu lệnh vào dòng “Command line …”
Khi sử dụng phần mềm Autocad người vẽ có thể dễ dàng đo đạc và ghi kích thước của các đối tượng trên bản vẽ.
Đặc biệt, khi sử dụng phần mềm autocad 2007 này ta có thể thiết lập chế độ in theo lớp mà ta mặc định khi vẽ hoặc thiết lập chế độ in theo màu (đặt nét trong phần Edit).
Nội dung giáo trình Autocad 2007
Số trang: 110
Tiếng Việt.
Link tải:
Mục lục
I. Mở đầu Giới thiệu chung
1. AutoCAD trong hệ thống các phần mềm đồ hoạ và văn phòng
2. Những khả năng chính của AutoCad
3. Làm quen sơ bộ với AutoCad
4. Chức năng một số phím đặc biệt
5. Các quy ước
II. Các lệnh về File
1. Tạo File bản vẽ mới
2. Lưu File bản vẽ
3. Mở bản vẽ có sẵn
4. Đóng bản vẽ
5. Thoát khỏi AutoCad
III. Hệ toạ độ và các phương thức truy bắt điểm
1. Hệ toạ độ sử dụng trong AutoCad
2. Các phương pháp nhập toạ độ
3. Các phương thức truy bắt điểm đối tượng (Objects Snap )
4. Lệnh Osnap (OS) gán chế độ truy bắt điểm thường trú
5. Lệnh vẽ đường thẳng Line ( với các phương pháp nhập toạ độ)
6. Lệnh vẽ đường tròn Circle ( với các phương pháp nhập toạ độ )
IV. Các thiết lập bản vẽ cơ bản
1. Giới hạn không gian vẽ - Lệnh LIMITS
2. Thu không gian đã được giới hạn vào trong màn hình - Lệnh ZOOM
3. Lệnh đẩy bản vẽ Pan
4. Đơn vị đo bản vẽ
5. Lệnh Snap, lệnh Grid, lệnh Ortho
6. Lệnh Mvsetup tạo khung bản vẽ
V. Các Lệnh vẽ cơ bản
1. Lệnh vẽ đường thẳng Line (L) ( đã học ở trên )
2. Lệnh vẽ đường tròn Circle (C) ( đã học ở trên )
3. Lệnh vẽ cung tròn Arc (A )
4. Lệnh vẽ đường đa tuyến Pline (PL) : đường có bề rộng nét
5. Lệnh vẽ đa giác đều Polygon (POL)
6. Lệnh vẽ hình chữ nhật Rectang (REC)
7. Lệnh vẽ Elip Ellipse (EL)
8. Lệnh vẽ đường Spline (SPL) lệnh vẽ các đường cong
9. Lệnh Mline vẽ đường // và MlStyle và MLedit
10. Lệnh vẽ điểm Point (PO)
11. Lệnh định kiểu điểm Ddptype
12. Lệnh chia đối tượng thành nhiều đoạn bằng nhau Divide (DIV)
13. Lệnh chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau Measure (ME)
VI. Các lệnh hiệu chỉnh căn bản
1. Lệnh xóa đối tượng Erase (E)
2. Lệnh phục hồi đối tượng bị xoá Oops
3. Lệnh huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện Undo (U)
4. Lệnh phục hồi đối tượng vừa Undo là Redo
5. Lệnh tái tạo màn hình hay vẽ lại màn hình Redraw (R)
6. Lệnh tái tạo đối tượng trên màn hinh Regen (RE)
VII. Các lệnh hiệu chỉnh tạo hình
1. Lệnh tạo các đối tượng song song với các đối tượng cho trước Offset (O)
2. Lệnh cắt đối tượng giữa hai đối tượng giao Trim (TR)
3.Lệnh cắt mở rộng Extrim
4. Lệnh xén một phần đối tượng giữa hai điểm chọn Break (BR)
5. Lệnh kéo dài đối tượng đến đối tượng chặn Extend (EX)
6. Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng Lengthen (LEN)
7. Lệnh vát mép các cạnh Chamfer (CHA)
8. Lệnh vuốt góc hai đối tượng với bán kính cho trước Fillet (F)
9. Lệnh hiệu chỉnh đa tuyến Pedit
10. Lệnh vẽ một đường thẳng hoặc một chùm đường thẳng giao nhau. XLINE (Construction line)
11.Lệnh vẽ một nửa đường thẳng (RAY)
12. Lệnh vẽ hình vành khăn (DONUT )
13.Lệnh vẽ các đoạn thẳng có độ dày (TRACE )
14.Lệnh vẽ miền được tô đặc (SOLID )
15. Lệnh tạo một miền từ các hình ghép (REGION)
16.Lệnh Cộng các vùng Region (UNION )
17.Lệnh Trừ các vùng Region ( SUBTRACT )
18.Lệnh Lấy giao của các vùng Region (INTERSECT )
19.Lệnh tạo nên một đối tượng Pline (hoặc Region) có dạng một đường bao kín (BOUNDARY)
VIII. Các Lệnh biến đổi và sao chép hình
1. Lệnh di dời đối tượng Move (M)
2. Lệnh sao chép đối tượng Copy (Co)
3. Lệnh quay đối tượng xung quanh một điểm Rotate (RO)
4. Lệnh thu phóng đối tượng theo tỷ lệ Scale (SC)
5. Lệnh đối xứng qua trục Mirror (MI).
6. Lệnh dời và kéo giãn đối tượng Stretch (S).
7. Lệnh sao chép dãy Array (AR)
IX. Quản lý bản vẽ theo lớp, đường nét và màu
1. Tạo lớp mới Lệnh Layer (L)
2. Nhập các dạng đường vào trong bản vẽ Linetype hoặc Format \ Linetype
3. Định tỷ lệ cho dạng đường Ltscale
4. Biến CELTSCALE
X. Hình cắt mặt cắt và vẽ ký hiệu vật liệu
1. Trình tự vẽ mặt cắt
2. Vẽ mặt cắt bằng lệnh Hatch (H) hoặc BHatch
3. Lệnh hiệu chỉnh mặt cắt HatchEdit
XI. Nhập và hiệu chỉnh văn bản
1. Trình tự nhập và hiệu chỉnh văn bản
2. Tạo kiểu chữ lệnh Style (ST)hoặc vào menu Format \ TextStyle
3. Lệnh nhập dòng chữ vào bản vẽ Text
4. Lệnh TextFill tô đen chữ hoặc không tô đen.
5. Lệnh nhập đoạn văn bản Mtext (MT)
6. Lệnh hiệu chỉnh văn bản DDedit (ED)
7. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn
XII. Ghi và hiệu chỉnh kích thước
1. Các thành phần kích thước
2. Tạo các kiểu kích thước DimStyle (D) hoặc Ddim hoặc Dimension \ Style
3. Các lệnh ghi kích thước thẳng
4. Các lệnh ghi kích thước hướng tâm
5. Các lệnh ghi kích thước khác.
6. Lệnh hiệu chỉnh kích thước
XIII. Tạo khối và ghi khối.
1. Lệnh tạo khối Block
2. Lệnh chèn Block vào bản vẽ Insert
3. Lệnh lưu Block thành File để dùng nhiều lần (lệnh Wblock)
4. Lệnh phá vỡ Block là Explode hoặc Xplode
XIV. Các phím tắt trong Autocad 2007